Mẫu xe CB1000F trang bị động cơ inline-four đánh dấu sự trở lại của dòng xe retro huyền thoại của Honda.
Thiết kế Honda CB1000F 2026 theo phong cách naked bike cổ điển, lấy cảm hứng từ chiếc xe đua CB750Fra mắt vào năm 1968.

Honda CB1000F 2026
Honda CB1000F tại thị trường Châu Âu có mức giá 10.599 bảng Anh tương đương 366.052.000 VNĐ, tại thị trường Nhật Bản xe có giá 1,397 triệu yên tương đương 241.000.000 VNĐ.
Tại thị trường Việt Nam, giá xe CB1000F 2026 hiện vẫn chưa có có thông tin được phân phối chính hãng. Giaxe.2banh sẽ cập nhật ngay khi có giá bán niêm yết chính thức.

Xe môtô CB1000F 2026 trang bị động cơ bốn xi-lanh thẳng hàng được lấy từ mẫu sportbike CBR1000RR Fireblade.

Tuy nhiên động cơ trên xe đã được tinh chỉnh lại nhằm phù hợp với cấu hình của một chiếc naked bike chạy phố, bao gồm việc điều chỉnh trục cam, thời điểm đóng mở van xả và van nạp.

Xe có công suất tối đa 122 mã lực tại 9.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại ở 8.000 vòng/phút, giúp dễ dàng khai thác sức mạnh của xe trong điều kiện vận hành thực tế.

Hộp số 6 cấp có tỉ số truyền số 1 - 2 ngắn hơn tăng khả năng bức tốc, số 3 đến 6 được kéo dài hơn mang lại khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.

CB1000F SE mới 2026 có mức tiêu hao nhiêu liệu khoảng 5,6 lít/100 km, cho quãng đường di chuyển 280km chỉ với một lần đổ đầy.

Hệ thống ống xả 4 - 2 - 1 mang lại cảm giác lái mạnh mẽ và phản ứng ga nhạy hơn khi di chuyển trong thành phố hoặc đường trường.

Thiết kế xe mô tô CB1000F 2026 đậm nét cổ điển được thể hiện rõ qua các chi tiết thiết kế liền mạch từ đầu đèn, bình xăng, ốp hông, yên xe lẫn tư thế lái.

Khung xe dạng thép kim cương (steel diamond frame) ang lại sự cân bằng giữa độ cứng vững và sự thoải mái khi vận hành.

Cụm đèn trước dạng tròn cổ điển Full LED mang lại hiệu quả chiếu sáng tốt nhưng vẫn giữ được nét quyến rũ vượt thời gian.

Cụm đồng hồ TFT 5 inch có khả năng kết nối điện thoại thông minh Honda RoadSync giúp hiển thị đa thông tin hơn.

Yên xe được thiết kế đặc biệt để tăng sự thoải mái cho người lái và người ngồi sau, phù hợp cho việc đi đường dài.

Cụm đèn hậu sau thiết kế đơn giản tích hợp hệ thống đèn dừng khẩn cấp (ESS - Emergency Stop Signal) khi phanh gấp.

Các công nghệ hỗ trợ người lái có thể kể đến như kiểm soát lực kéo HSTC, Ride-by-wire (bướm ga điện tử), bộ đo lường quán tính IMU 6 trục, kiểm soát bốc đầu Wheelie Control, nồi chống trượt Assist/Slipper Clutch, v...v...

Hệ thống treo trước 41mm Showa SFF-BP đem lại độ tùy chỉnh cao, giúp cải thiện hiệu suất giảm xóc và sự ổn định.

Phía sau với gấp nhôm trọng lượng nhẹ kết nối với monoshock qua hệ thống Pro-Link độc quyền của Honda, mang lại cảm giác lái êm ái hơn ở tốc độ thấp và ổn định khi tăng tốc.

Xe được trang bị các công nghệ hỗ trợ an toàn như phanh ABS 2 kênh tích hợp hệ thống Cornering ABS cho phép người lái phanh an toàn ngay cả khi đang nghiêng xe vào cua.

Với việc trang bị bộ đo lường quán tính 6 trục IMU giúp người lái có thể tùy chọn năm chế độ lái, gồm ba chế độ Standard - Sport - Rain và hai chế độ tùy chỉnh User 1 - 2.

| Độ cao yên : 795 mm | Dung tích nhớt máy : 3.0 - 3.5 L |
| Dung tích xy-lanh : 1000 cc | Loại động cơ : DOHC, 4 xi-lanh, 16 Van, làm mát bằng dung dịch |
| Hộp số : 6 Cấp | Cỡ lốp trước/sau : 120/70ZR17M/C - 180/55ZR17M/C |
| Công suất tối đa : 91.0 kw at 9,000 rpm | Dài x Rộng x Cao: 2,135 mm x 835 mm x 1,125 mm |
| Phanh trước/sau: Phanh đĩa đôi ABS;Phanh đĩa ABS | Phuộc sau : Phuộc đôi Pro Link, 140mm |