Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, Vành đúc) | 25.566.545đ |
Phiên bản Đặc biệt (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 23.602.000đ |
Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 22.032.000đ |
Xe máy Wave RSX FI mới 2024 vừa được Honda Việt Nam cho ra mắt với Slogan “Lái cực sung, bung sức trẻ" là người bạn đồng hành mang tinh thần tự do, nhiệt huyết và khát khao khám phá, cho chủ sở hữu.
Honda Wave RSX FI 2024 được coi là một mẫu xe số mang thiết kế thể thao, năng động cùng động cơ mang sức mạnh vượt trội và những tiện ích ưu việt hàng đầu đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Honda Wave RSX FI 2024 thế hệ mới nhất
Tổng thể thiết kế mới hướng đến sự chỉn chu trong từng chi tiết tạo ấn tượng cho người dùng bởi hình ảnh thon gọn hơn mà thêm phần thể thao và cá tính của xe. Với diện mạo mới hứa hẹn sẽ đưa người dùng vượt ra khỏi giới hạn thông thường để sở hữu một phong cách thực sự ấn tượng.
Wave RSX FI 2024 phiên bản Thể Thao
Ở phiên bản Wave RSX 2024 mới nhất có kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt 1922 mm x 709 mm x 1082 mm, chiều dài cơ sở 1.227 mm, chiều cao yên xe 760 mm, trọng lượng không tải của xe ở phiên bản vành đúc là 99 kg và 98 kg trên bản sử dụng vành nan hoa phù hợp với số đông người tiêu dùng Việt Nam.
Honda Wave RSX 2024 phiên bản Tiêu Chuẩn
Ở phía trước phần mặt nạ được thiết kế với biểu tượng hình chữ V kết hợp cùng đèn xi nhan mới làm nổi bật hơn “chất” khỏe khoắn, mạnh mẽ và đậm cá tính đặc trưng của dòng xe này.
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước xe có tính năng luôn sáng khi xe vận hành, giúp đảm bảo tầm nhìn tốt nhất cho người lái đồng thời tăng khả năng nhận diện
Hai bên thân xe cũng được tạo hình thon gọn hơn với những nét nghiêng sắc nhọn cùng với yếm xe mang thiết kế dày dặn hơn giúp tăng tính ổn định, linh hoạt trong vận hành. Theo Honda công bố xe Wave RSX 2024 có dung tích bình xăng 4,0 lít đi cùng mức tiêu hao nhiên liệu ấn tượng đạt 1,56l/100km.
Dọc thân xe với Logo 3D “RSX” tinh xảo, hiện đại cùng bộ tem chữ trẻ trung được thiết kế khác biệt trên từng phiên bản, kết hợp hài hòa với các đường nét góc cạnh, khỏe khoắn chạy dọc thân xe.
Bộ sưu tập màu sắc xe Wave RSX FI mới với các tông chủ đạo Trắng, Xanh, Đỏ và Đen tiếp tục là điểm nhấn giúp chiếc xe trở thành người bạn đồng hành cá tính cho anh em thỏa sức thể hiện phong cách, khẳng định chất riêng.
Mặt đồng hồ được bố trí khoa học, cho người dùng dễ dàng quan sát các thông số vận hành, đồng thời ghi dấu ấn ngay từ ánh nhìn đầu tiên bởi thiết kế hiện đại, trẻ trung.
Cụm đèn hậu vuốt cao sắc nét đầy kiêu hãnh và ốp ống xả màu đen mới làm bằng vật liệu nhựa cao cấp tạo nên thiết kế phía sau đậm thể thao và nam tính.
Wave RSX FI 2024 mới vẫn trang bị khối động cơ 110cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3, cho công suất cực đại 6,46 kW tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,70 Nm tại 6.000 vòng/phút.
Xe trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI trên tất cả phiên bản, cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với từng điều kiện vận hành giúp tối ưu hóa khả năng tăng tốc, tiết kiệm nhiên liệu.
Honad Wave RSX 2024 trang các tiện ích tiện lợi và ưu việt cho người lái trong mỗi chuyến đi với hệ thống khóa đa năng 4 trong 1 gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên có khả năng chống rỉ sét, dễ dàng sử dụng.
Hộc đựng đồ dưới yên có khả năng chứa được một mũ bảo hiểm nửa đầu cùng các vật dụng cá nhân.
Honda Wave RSX FI phiên bản mới 2024 đang bán ra thị trường thông qua các đại lý Head Honda với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Thể thao với giá bán đề xuất từ 23 đến 25,6 triệu đồng tùy theo phiên bản (chưa bao gồm phí trước bạ và phí biển số), cùng chế độ bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km (tùy theo điều kiện nào đến trước).
Công suất tối đa : 6,46 kW / 7.500 vòng/phút | Độ cao yên : 760mm |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI | Dung tích nhớt máy : 0,8 lít khi thay nhớt/ 1 lít khi rã máy |
Dung tích xy-lanh : 109,2 cm3 | Loại động cơ : Xăng, 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Hộp số : 4 số | Cỡ lốp trước/sau : 70/90 - 17 M/C 38P - 80/90 - 17 M/C 50P |
Dài x Rộng x Cao : 1922 mm x 709 mm x 1082 mm | Phanh trước/sau: Phanh Cơ/ Phanh Đĩa;Phanh Cơ |