AB 125 2025 phiên bản Thể thao | 43.681.091đ |
AB 125 2025 phiên bản Đặc biệt | 43.190.182đ |
AB 125 2025 phiên bản Cao cấp | 42.502.909đ |
AB 125 2025 phiên bản Tiêu chuẩn | 42.012.000đ |
AB 125 2025 - Khí chất bất biến, Cân mọi trải nghiệm, mang phong cách mạnh mẽ cá tính, được Honda bổ sung thêm nhiều chi tiết mới cho mẫu xe ga thể thao, hiện đại với diện mạo được trau chuốt tỉ mỉ, với bộ tem mới cao cấp nổi bật được thiết kế riêng biệt cho từng phiên bản.
AB 125 2025 phiên bản đặc biệt
Xe tay ga AB 125 2025 sở hữu thiết kế mới mềm mại và bớt đi những đường nét góc cạnh, thể thao hơn, giúp tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng hơn, chinh phục được đủ lứa tuổi. Dàn áo, ốp ống xả, logo cũng như tem xe cũng được tinh chỉnh lại nổi bật và có phần dễ nhìn hơn.
AB 125 2025 phiên bản Tiêu chuẩn
Ở đầu xe, hệ thống đèn pha vẫn là kiểu đèn kép nhưng có thêm 2 dải đèn LED định vị được vuốt ngược lên trên góc cao ở mặt nạ đầu xe, mang phong cách mạnh mẽ, cá tính trẻ trung. Đèn xi-nhan được thu lại ở góc và đặt cao hơn.
Việc áp dụng hệ thống chiếu sáng LED độ bền cao giúp giảm thiểu tối đa điện năng cũng như lượng nhiêu liệu tiêu thụ, tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng.
Đèn hậu LED thiết kế 2 tầng, đèn xi-nhan trước sau vẫn sử dụng bóng Halogen.
Công tắc đèn trên xe AB 125 2025 đã bị loại bỏ. Mỗi khi nổ máy, đèn pha sẽ tự bật sáng. Đây là tính năng áp dụng trên hàng loạt mẫu xe mới của Honda, gây nhiều tranh cãi vì xe không thể tắt đèn trong những trường hợp cần thiết.
Một trong những nâng cấp đáng chú ý nhất ở ngoại thất của Air Blade 125 2025 là bảng đồng hồ dạng LCD với đường nét chữ X, trực quan hơn phiên bản cũ, hiển thị đầy đủ các thông số hữu ích cho người sử dụng như đồng hồ thời gian, đồng hồ đo hành trình, báo xăng, đèn báo thay dầu, có thêm đèn báo tín hiệu chìa khóa.
Hệ thống khóa thông minh (Honda SMART Key) đã được nâng cấp thêm khả năng chống trộm, người dùng cần bấm nút đề một lần để kích hoạt ổ khóa, tích hợp nhiều tính năng mở/tắt thông qua kết nối không dây từ thiết bị điều khiển Fob đến bộ vi xử lý trung tâm ECU và xe, giúp xác định vị trí xe & mở xe từ xa tiện lợi, đem lại tiện ích cao cấp cho người sử dụng, ngăn chặn, tối ưu khả năng chống trộm.
AB 125 2025 có dung tích cốp lớn 23,2 lít, cho phép chứa được 1 mũ bảo hiểm cả đầu (hoặc 2 mũ nửa đầu) cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. Ngoài ra, vách ngăn còn có thể chia nhỏ hộc thành 2 khoang riêng biệt.
Bên trong hộc đựng đồ dưới yên xe được trang bị cổng sạc USB (Loại A) kèm nắp chống nước, với dòng điện đầu ra 2,1A giúp việc sạc điện thoại trở nên thuận tiện, nhanh chóng, nâng tầm trải nghiệm cho khách hàng trên mọi nẻo đường.
Air Blade 125 mới 2025 trang bị động cơ eSP+, 4van hoàn toàn mới, xy-lanh đơn, 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch, có dung tích 124,8cc có công suất tối đa 8,75kW tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,3Nm tại 6.500 vòng/phút.
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) : Có khả năng tự ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng quá 3 giây & được khởi động lại êm ái ngay khi tăng ga trở lại mà không cần nhất nút khởi động, giúp tiết kiệm nhiên liệu & thân thiện môi trường, đạt hiệu suất tiêu hao nhiên liệu ấn tượng.
Air Blade 125 2025 trang bị lốp không săm trang bị mâm 14 inch kiểu dáng thể thao, sử dụng lốp không săm với kích thước lốp trước 80/90-14 và lốp sau 90/90-14, đi cùng với hệ thống phanh kết hợp (Combi Brake) với thắng đĩa trước và phanh tang trống phía sau, giúp phân bổ lực phanh giữa bánh trước và bánh sau mà chỉ cần dùng phanh trái (phanh sau), rất dễ sử dụng.
Honda Air Blade 125 2025 đang được bán ra thị trường thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda Ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc với 4 phiên bản Tiêu chuẩn, Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao với giá bán đề xuất từ 42,01 - 43,68 triệu đồng tùy theo phiên bản (chưa bao gồm phí trước bạ và phí biển số), cùng chế độ bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước.
Loại động cơ : eSP+, 4 van, 4 kỳ, 1 xy-lanh, Fi, làm mát bằng dung dịch | Hộp số : Vô cấp Tự động |
Cỡ lốp trước/sau : Trước: 80/90 - 14 M/C 40P ; Sau: 90/90 - 14 M/C 46P | Dài x Rộng x Cao : 1.887 x 687 x 1.092 mm |
Công suất tối đa : 8,75kW/8.500 vòng/phút | Độ cao yên : 775mm |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI | Dung tích nhớt máy : 0,8 lít khi thay nhớt ; 0,9 lít khi rã máy |
Dung tích xy-lanh : 124,8cm3 | Phanh trước/sau: Phanh đĩa;Tang trống |