Winner R 2026 có gì mới so với phiên bản cũ hiện đang được rất nhiều người tiêu dùng quan tâm tìm hiểu nhằm so sánh Winner R mới 2026 liệu có thay đổi gì mới so với thế hệ trước đó hay không.

Honda Winner R 2026 là thế hệ xe côn tay mới nhất vừa được Honda cho ra mắt tại thị trường Việt Nam hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng cảm giác lái thú vị như ở trên các mẫu xe mô tô thể thao thực thụ.
Chính vì thế từ khóa “So sánh Honda Winner R 2026” có những nâng cấp gì mới so với phiên bản cũ hiện được rất nhiều AE muốn tìm hiểu. Hãy cùng Giaxe.2banh tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết So sánh Honda Winner R 2026 có gì mới so với phiên bản cũ nhé !!!
So với trước đó, so sánh Winner R 2026 thế hệ mới được Honda phân phối chính hãng với ba phiên bản Tiêu Chuẩn - Đặc Biệt - Thể Thao đi cùng 7 phối màu hoàn toàn mới bắt mắt hơn, mang lại hình ảnh khỏe khoắn cho người lái.

Ở phiên bản Thể Thao, so sánh Winner R 2026 mới được lấy cảm hứng từ mẫu xe huyền thoại CBR1000RR-R mang phối màu Đỏ nổi bật hòa trộn với màu Đen và Trắng cực ngầu cùng vành xe màu vàng đồng cuốn hút.

Ở phiên bản Đặc Biệt (Xanh Đen/Đen /Xám Đen/ Đỏ Đen) khi so sánh xe Winner R 2026 với phiên bản cũ nổi bật với các đường tem cá tính trải dọc mặt nạ trước và thân xe, tạo điểm nhấn sắc sảo khác biệt.

Ở phiên bản Tiêu Chuẩn (Đen Bạc/ Đỏ Đen) khi so sánh Honda Winner R 2026 lại thể hiện sự trẻ trung với phong cách tem phối mới mẻ

So sánh Winner R 2026 giá bao nhiêu là câu hỏi rất được AE đang có ý định sở hữu mẫu xe mới ra mắt này quan tâm trong thời điểm hiện nay.
Bên cạnh đó khi so sánh giữa Honda Winner R 2026 và phiên bản cũ thì giá thực tế tại đại lý so với giá đề xuất luôn có sự chênh lệch tùy vào thời điểm mua xe cũng như độ HOT của xe, tham khảo như sau:

Như vậy so sánh Winner R mới 2026 về giá đề xuất mặc dù được nâng cấp nhiều công nghệ, tiện ích mới nhưng lại có mức giá bán lẻ đề xuất vẫn giữ nguyên so với mẫu cũ.
* Xem thêm: Bảng giá xe Winner R hôm nay tại đại lý trên cả nước
So sánh Winner R 2026 có gì mới thì giờ đây Winner R 2026 vẫn sử dụng nồi chống trượt Slipper Clutch hai chiều (Assist & Slipper Clutch) giúp sang số nhanh, mượt, vào cua ổn định và tránh khóa bánh khi về số gấp.

So sánh Winner R 2026 và phiên bản cũ sở hữu động cơ 150cc, 4 van, 6 cấp số, DOHC cho phép tối ưu góc mở xu-pap mang lại cảm giác lái phấn khích, tăng tốc vượt trội trên toàn bộ dải tua máy.

Theo Honda cho biết, so sánh Honda Winner R đời 2026 đã áp dụng hàng loạt công nghệ giảm ma sát như xi-lanh lệch tâm, váy piston phủ molybdenum, cò mổ con lăn và ống lót xi-lanh đặc biệt giúp tăng độ bền cho xe.

So sánh xe côn tay Winner R 2026 tiếp tục sử dụng cuộn dây đánh lửa cải tiến cho phản hồi tay ga nhạy bén, mang lại cảm giác tăng tốc mạnh mẽ và đầy phấn khích.

Về tổng thể so sánh Honda Winner R 2026 với thiết kế hoàn toàn mới ở phần đầu xe vuốt nhọn về trước, tích hợp kính chắn gió trong suốt giúp tối ưu hóa khả năng lướt gió.

Yếm bửng xe có thiết kế vuốt gọn với những đường nét liền mạch và khỏe khoắn, giúp xe lướt gió êm mượt khi vận hành.
Logo Winner R được tạo hình mạnh mẽ, sắc sảo giúp chiếc xe toát lên thần thái của một cỗ máy đua thực thụ.

So sánh Winner R mới 2026 ở cụm đồng hồ LCD dạng âm bản nhỏ gọn, mang đến khả năng hiển thị rõ ràng.
So sánh xe Honda Winner R 2026 được nâng cấp hệ thống đèn LED ánh sáng pha lê tăng khả năng chiếu sáng, đảm bảo an toàn trong mọi điều kiện di chuyển.

Cụm đèn hậu tái thiết kế lại dạng nổi mang lại hiệu ứng thị giác khác biệt giúp xe trở nên cá tính và độc đáo hơn.

Tay dắt sau đã được loại bỏ và tích hợp vào đuôi xe ẩn gọn trong đuôi xe, tạo tổng thể liền mạch.

Khóa thông minh (Honda Smartkey) an toàn được trang bị trên cả 3 phiên bản và cổng sạc USB loại A chỉ xuất hiện trên phiên bản Đặc biệt & Thể thao.

Phanh ABS được trang bị trên phiên bản Đặc biệt & Thể thao giúp an toàn hơn khi phanh gấp ở tốc độ cao hoặc di chuyển trên mặt đường trơn trượt.

| Honda Winner R 2026 | Honda Winner X 2023 | |
| Động cơ | PGM-Fi 4 kỳ, DOHC, 1 xi lanh, làm mát bằng chất dung dịch | PGM-Fi 4 kỳ, DOHC, 1 xi lanh, làm mát bằng chất dung dịch |
| Dung tích xi-lanh | 149,1 cc | 149,1 cc |
| Công suất tối đa | 11,5 kW tại 9000 vòng/phút | 11,5 kW tại 9000 vòng/phút |
| Mô-men xoắn cực đại | 13.5 Nm tại 6500 vòng/phút | 13.5 Nm tại 6500 vòng/phút |
| Hộp số | 6 cấp (Nồi Slipper Clutch 2 chiều) | 6 cấp |
| Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
| Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
| Kích thước ( D x R x C) | 2.013 x 725 x 1.075 mm | 2.019 x 727 x 1.104 mm |
| Chiều dài cơ sở | 1.277 mm | 1.278 m |
| Khoảng sáng gầm | 153 mm | 150 mm |
| Chiều cao yên | 795 mm | 795 mm |
| Trọng lượng | 124 Kg | 123 kg |
| Dung tích bình xăng | 4,5 lít | 4,5 lít |
| Lốp trước | 90/80 - 17M/C 46P | 90/80-17 M/C 46P |
| Lốp sau | 120/70 - 17M/C 58P | 120/70-17 M/C 58P |