Honda SH160i 2024 có gì mới khác biệt so với phiên bản cũ: Hãng Honda đã chính thức giới thiệu đến người tiêu dùng mẫu xe tay ga SH 160i mới nhất 2024 tiếp nối những thế hệ trước đó để rất thành công. Với Slogan "ĐỊNH CHẤT ĐỘC BẢN" vậy khi so sánh SH160i có gì mới so với thế hệ cũ liệu có những thay đổi nâng cấp gì đáng giá về thiết kế, động cơ có gì mới so với đời cũ hay không. Việc cho ra mắt SH160i mới 2024 giúp người dùng có thêm nhiều lựa chọn.
So sánh Honda SH160i 2024 có gì khác với mẫu cũ?
Khi so sánh Honda SH160i có gì mới thì giờ đây SH 160i mới với những thay đổi ấn tượng về công nghệ cùng tem và cách phối màu mới.. So sánh Honda SH 160i có gì khác ở lần ra mắt này mẫu xe ga SH 160i mới 2024 có những thay đổi mang tính “cách mạng” về công nghệ kết nối Bluetooth, so sánh giá xe SH160i mới ra mắt cũng có phần tăng nhẹ.
Ở thế hệ mới nhất, khi so sánh SH160i mới 2024 và đời cũ thì Honda SH160i mới ra mắt 2024 vẫn trang bị động cơ eSP+ giúp tăng hiệu suất hoạt động, khả năng vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Xe tay ga SH 2024 phân phối chính hãng với 2 phiên bản là SH 160i và SH 125i.
Để so sánh Honda SH160i mới có gì khác biệt, hãy cùng Giaxe.2banh.vn tìm hiểu Honda SH160i so với đời cũ có gì mới cũng như tìm hiểu giá xe Honda SH160i 2024 bao nhiêu hiện nay để có thể giúp các bạn dễ lựa chọn cho mình được mẫu xe phù hợp nhất nhé !!!
So sánh SH 160i mới giá bao nhiêu tại đại lý thì hiện ở cả bốn phiên bản đều có mức giá bán ra cao hơn giá đề xuất. Giá xe SH160i 2024 mới nhất hiện nay tại các đại lý khi tới tay người tiêu dùng đang có giá lăn bánh dao động từ 109 triệu đến 129 triệu đồng tùy thời điểm.
- Dòng xe tay ga Honda SH160i mới nhất 2024 vẫn được trang bị hệ thống chìa thông minh Smart key, hệ thống đèn full LED, đồng hồ Full LCD, cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, tùy chọn hệ thống phanh ABS 2 kênh hoặc CBS truyền thống tùy phiên bản. Giá xe SH160i tại đại lý hiện nay trên cả nước tham khảo giá đề xuất như sau như sau:
- Giá xe SH 160i CBS 2024 bản Tiêu Chuẩn : 92.490.000 VNĐ
- Giá xe SH 160i ABS 2024 bản Cao Cấp : 100.490.000 VNĐ
- Giá xe SH 160i ABS 2024 bản Đặc Biệt : 101.690.000 VNĐ
- Giá xe SH 160i ABS 2024 bản Thể Thao : 102.190.000 VNĐ
* Xem thêm: Giá xe SH 160i mới nhất hôm nay 2024 tại đại lý Honda
So sánh động cơ SH160i có gì khác so với đời cũ thì SH160i phiên bản mới vẫn sở hữu động cơ thế hệ mới eSP+ 4 van đánh dấu bước đột phá trong công nghệ động cơ của Honda, giúp tăng hiệu suất hoạt động, khả năng vận hành mạnh mẽ vượt trội, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
So sánh xe SH160i mới nhất 2024 theo tìm hiểu sẽ có thông số động cơ tương tự như thế hệ trước đó và vẫn tích hợp đầy đủ những công nghệ tiên tiến nhất: tính năng kiểm soát lực xoắn HSTC được trang bị trên phiên bản SH 2024 ABS đi cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, động cơ tích hợp bộ đề ACG, Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop trước đó…. giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.
So sánh Honda SH160i 2024 so với đời cũ vẫn có tổng thể thiết kế tương tự nhau từ ngoại hình đến thông số kỹ thuật như kích thước Dài x Rộng x Cao trên mẫu SH160i đời mới lần lượt là 2.090 x 739 x 1.129, khoảng cách trục bánh xe 1.353mm, độ cao yên ở mức 799mm, khoảng sáng gầm xe 146mm, trọng lượng ở mức 133 kg cho SH16oi phiên bản ABS và 134 kg cho phiên bản CBS. Điểm khác biệt ở SH 160i mới so với đời cũ chính là ở những chi tiết, màu sắc họa tiết tem xe ở 2 phiên bản Đặc Biệt - Thể Thao so với 2 phiên bản Tiêu Chuẩn - Cao Cấp.
Honda SH160i mới ra mắt với màu sắc, họa tiết mới
Chi tiết khi so sánh xe SH160i 2024 sự khác biệt nằm ở hoạ tiết bộ tem cùng với cách phối màu. Giờ đây trên mẫu xe ga SH 160i mới 2024 sở hữu diện mạo mới sang trọng và thời thượng hơn.
Quả thật khi so sánh giữa SH160i 2024 và Honda SH cũ thì mẫu xe tay ga cao cấp của hãng Honda ở thế hệ mới nhất, Honda SH 160i 2024 ở 2 phiên bản Thể Thao và Đặc Biệt tạo điểm nhấn ấn tượng khi nhìn từ phía trước và hai bên với những tinh chỉnh nhỏ như các chi tiết heo dầu, phuộc sau hay yên xe khác biệt về màu sắc nhằm đem lại làn gió mới cho người dùng.
So sánh Honda SH160i có gì mới thì ở 2 bên hông thân xe cụm logo SH được in nổi và sơn đỏ kết hợp với con số 160i/125i trông rất thẩm mỹ.
Ở thế hệ mới nhất so sanh Honda SH160i ở tất cả bốn phiên bản Tiêu Chuẩn - Cao Cấp - Đặc Biệt - Thể Thao dàn nhựa nhám và yên mang màu đen nhám tạo sự sang trọng cá tính hơn cho mẫu xe ga cao cấp thế hệ mới này.
So sánh xe SH160i 2024 mới so với thế hệ trước đó vẫn trang bị hệ thống khóa thông minh Smartkey chỉ kích hoạt khi người giữ chìa khóa đang ở trong phạm vi cho phép, núm xoay có thể thực hiện nhiều chức năng như: khởi động/ngắt khởi động, mở nắp bình xăng và cốp xe, khóa cổ xe chống trộm.
So sánh Honda SH 160 2024 và cả phiên bản 125i còn trang bị tính năng OTA update (một phương thức truyền tải dữ liệu) cho phép khách hàng chủ động cập nhật phần mềm cho thiết bị bluetooth của xe thông qua ứng dụng My Honda+ nhằm đảm bảo kết nối bluetooth ổn định.
Ở một số chi tiết khi so sánh xe SH160i mới 2024 vẫn trang bị bình xăng nằm trước sàn để chân tương tự thế hệ trước đó cho phép mở dễ dàng với một nút nhấn tạo thuận tiện cho người lái với dung tích bình xăng 7.8 lít lớn.
So sánh xe tay ga SH 160i 2024 về khả năng tiện dụng thì cốp xe chứa đồ vẫn có dung tích lên đến 28 lít, rộng rãi hơn, cốp chia làm 2 ngăn, có thể đựng được 1 nón 3/4, 1 nón nửa đầu cùng nhiều vật dụng linh tinh khác vô cùng tiện ích.
Ở cụm đuôi đèn sau khi so sánh xe SH160i mới nhất 2024 vẫn mang thiết kế không thay đổi đi cùng công nghệ LED được chia làm 2 tầng bởi viền mạ crôm, phía trên là đèn xi nhan, phía dưới là đèn tín hiệu phanh tạo cái nhìn lạ mắt cho người nhìn.
Ở cả bốn phiên bản khi so sanh xe ga Honda SH160i có gì mới thì ở trên mẫu xe tay ga SH160i vẫn sử dụng mâm 16 inch thể thao, phanh đĩa trước sau đi cùng vỏ không ruột có kích thước bánh trước 100/80-16 và bánh sau là 120/80-16.
Honda SH 160i 2024 | Honda SH đời cũ | |
Động cơ | 1 xi lanh,PGM-Fi +, 4 kỳ, 4 vale, làm mát bằng dung dịch | 1 xi lanh,PGM-Fi +, 4 kỳ, 4 vale, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi-lanh | 156,9 cc | 156,9 cc |
Công suất tối đa | 12,4 kW @ 8.500rpm | 12,4 kW @ 8.500rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 14.8 Nm @ 6.500rpm | 14.8 Nm @ 6.500rpm |
Hộp số | Vô cấp | Vô cấp |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 2.090 x 739 x 1.129 mm | 2.090 x 739 x 1.129 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.353 mm | 1.353 mm |
Khoảng sáng gầm | 146 mm | 146 mm |
Chiều cao yên | 799 mm | 799 mm |
Trọng lượng | 133 - 134 Kg | 133 - 134 Kg |
Dung tích bình xăng | 7,8 Lít | 7,8 Lít |
Bánh trước | 100/80 - 16 Tubeless | 100/80 - 16 Tubeless |
Bánh sau | 120/80 - 16 Tubeless | 120/80 - 16 Tubeless |