So sánh Yamaha MT-15 2022 và R15 2022: Trong phân khúc mô tô 150cc mới ra mắt 2022 có thể nói cả mẩu xe MT-15 2022 và R15 mới 2022 đều là những sự lựa chọn đáng chú ý, mỗi xe mỗi vẻ, đều có những điểm mạnh riêng. Việc so sánh Yamaha MT-15 mới với phong cách Nakebike và R15 mới mang phong cách thuần Sport nhằm giúp cho người tiêu dùng đang quan tâm đến mẫu xe này có thể chọn cho mình một mẫu xe phù hợp với cá tính của mình.
So sánh Yamaha MT-15 2022 có nên mua hay không?
Xe môtô MT-15 của hãng Yamaha vừa được bán bán tại thị trường Việt Nam thông qua các đại lý tư nhân sau khi được giới thiệu tại khu vực Đông Nam Á cách đây không lâu với mức giá xe MT-15 2022 gần nhưng ngang bằng với mẫu Sportbike R15. Việc so sánh giữa MT-15 mới và Yamaha R15 nên mua xe nào thật sự có phần khó khăn cho người tiêu dùng bởi mặc dù sử dụng chung khối động cơ, trang bị những công nghệ tiên tiến nhất nhưng lại khác nhau về cảm giác lái, khả năng vận hành, kiểu dáng thiết kế bên ngoài.
Vậy hãy cùng Giaxe.2banh.vn tìm hiểu qua giữa Yamaha MT-15 2022 mới và R15 đời 2022 có những ưu/nhược điểm gì cũng như so sánh xe MT-15 giá bao nhiêu hiện nay để từ đó có thể giúp các bạn lựa chọn cho mình được mẫu xe phù hợp nhất nhé!!!
So sánh MT-15 2919 phiên bản mới với R15 nên chọn xe nào thì có lẻ với đại đa số người dùng khi có ý định mua xe việc đầu tiên sẽ tìm hiểu giá xe MT-15 2022 cũng như giá xe R15 2022 trước rồi mới so sánh đến những tính năng cũng như thiết kế của xe. Thực tế hiện nay so sánh giữa MT-15 2022 và R15 phiên bản mới giá bán đề xuất không có sự chênh lệch nhiều trên cả nước, cụ thể như sau:
- Xe môtô Yamaha MT-15 2022 được coi là phiên bản mới nhất thuộc bộ sưu tập “MT-Series” với thiết kế hoàn toàn mới đậm chất thể thao đi cùng khối động cơ 155cc tích hợp van biến thiên VVA & Slipper Clutch đem đến cảm xúc chinh phục tốc độ và đang là “hiện tượng” được cộng đồng dân chơi xe quan tâm nhất hiện nay. Giá xe Yamaha MT-15 tại đại lý có mức giá cực kỳ hấp dẫn nhằm cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc với 4 phiên bản màu tùy chọn gồm:
- Yamaha R15 V3 phiên bản mới nhất có ngoại hình hoàn toàn mới kế thừa DNA-R từ các mẫu xe đàn anh như YZF- R1 và YZF- R6 đi kèm động cơ thế hệ mới hiện đại và mạnh mẽ hơn cùng những tinh chỉnh bên ngoài như trọng lượng phân bổ trước sau hợp lý hơn, tính khí động học cao hơn, đèn pha LED tích hợp đèn ban ngày, phuộc USD ty vàng thế hệ mới . Giá xe R15 2022 được coi là mức giá cực kỳ tốt rẻ nhất từ trước đến nay đối với dòng xe vừa được ra mắt và liên tục bị làm giá.
So sánh MT-15 2022 có nên mua không hay chọn mua R15 phiên bản mới trước hết hãy so sánh đánh giá về khả năng vận hành ở khối động cơ. MT-15 đời mới 2022 tuy sử dụng khối động cơ tương tự mẫu xe Sport R15 có dung tích 155cc, SOHC 4 van làm mát bằng chất lỏng, tích hợp công nghệ van biến thiên VVA, công suất 19 mã lực tại 10.000 v/ph và mô-men xoắn 14,7 Nm tại 8.500 v/ph. Đi kèm là hộp số 6 cấp và bộ ly hợp chống trượt bánh (Slipper clutch) giúp xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn nhưng lại được tinh chỉnh lại nhằm mang đến cảm giác lái tốt hơn so với trước.
So sánh xe MT-15 2022 về tổng thể thiết kế giờ đây đã lột xác hoàn toàn so với thế hệ trước mang những nét đặc trưng của dòng MT-Series với xu hướng đẩy nhiều về phía trước kết hợp cùng 2 hốc gió nhỏ ôm lấy phần trục trước. Xe Yamaha MT-15 2022 có thiết kế dàn áo bên ngoài đơn giản gọn nhẹ nhưng rất thể thao cực kỳ phù hợp cho việc di chuyển ở những khu đô thị đông đúc, xe có trọng lượng 133 kg, chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.965 mm x 800 mm x 1065 mm, chiều cao của yên xe ở mức là 810 mm và chiều dài cơ sở 1.335 mm.
Trong khi đó nếu so sánh xe môtô MT-15 với Yamaha R15 2022 thì mẫu xe này có thiết kế hoàn toàn trái ngược khi mang phong cách hoàn toàn thuần Sport với dàn áo bọc toàn bộ thân xe mang kiểu dáng góc cạnh, hầm hố, cân đối hơn. Xe dài 1.990 mm, rộng 725 mm và cao 1.135 mm. Chiều dài cơ sở 1.325 mm và chiều cao yên 815 mm. Bình xăng dung tích 11 lít.
So sánh Yamaha MT-15 mới và R15 2022 về khả năng vận hành tuy cả 2 mẫu xe moto 150cc mới ra mắt 2022 đều sử dụng chung kiểu thiết kế khung sườn chính Delta Box và khung phụ sau nhôm giúp tăng sự ổn định khi di chuyển tốc độ cao cũng như khả năng vào cua ổn định hơn. Tuy nhiên trên mẫu MT-15 mới lại đem lại cảm giác tốt hơn bởi đã được tinh chỉnh lại góc đánh lái cũng như vị trí để chân, góc đặt phuộc trước tạo nên tư thế lái thoải mái hơn rất nhiều.
Thiết kế bên ngoài nhất là hệ thống đầu xe đem lại sự khác biệt lớn khi so sánh Yamaha MT-15 và R15 bởi cả 2 mẫu xe đều mang kiểu dáng thiết kế theo những định nghĩa khác nhau. MT-15 mới ra mắt 2022 sử dụng kiểu thiết kế góc cạnh đơn giản kết hợp tem xe, màu sơn tương phản làm nổi bật cụm đầu đèn hầm hố với đèn định vị và mặt nạ mang cảm hứng ''hai mắt'' cực độc đáo và ấn tượng. Cụm đèn Projector ngay bên dưới đèn demi tích hợp 2 chế độ Cos – Pha, dạng tách rời với các cánh giải nhiệt trực tiếp từ gió giúp tản nhiệt tốt cho LED bên trong với cường độ ánh sáng mạnh.
Trong khi đó, mẫu xe R15 2022 thế hệ mới điểm nhấn nằm ở phần đầu xe có thiét kế to hầm hố vuốt nhọn dần về trước, khe hút gió nằm chính giữa với đèn pha LED mới tích hợp đèn ban ngày LED. Ngoài ra, R15 V.30 còn trang bị thêm đèn báo hiệu khẩn cấp Hazard, không chỉ có báo xin vượt (passing) mà còn được tích hợp thêm tính năng đèn cảnh báo.
So sánh xe moto MT-15 về khả năng lái với R15 2022 thì có thể nói hoàn toàn khác biệt nhau. Cụm ghi đông trên mẫu xe môtô MT-15 đời 2022 sử dụng loại ghi đông khá thuần Naked với góc đánh lái rộng và đã được Yamaha khéo léo tinh chỉnh lại nhằm giúp mang đến khả năng vận hành thoải mái, linh hoạt hơn bằng cách hạ thấp hơn kết hợp với vị trí yên thay đổi tạo tư thế ngồi đổ người về trước. Trong khi đó R15 với thiết kế là mẫu xe Sportbike nên được trang bị ghi đông ngắn, góc đánh lái hẹp tạo nên tư thế lái ôm bình xăng giúp khi vận hành có thể điều khiển một cách chính xác nhất nhưng bù lại sẽ đem lại cảm giác khá mỏi cho người chạy nếu mới bắt đầu chơi.
So sánh Yamaha MT-15 mới và R15 mới đều được trang bị cụm đồng hồ full LCD tương tự chỉ khác nhau màu nền giúp tăng khả năng hiển thị và hiển thị đầy đủ các chức năng thị tốc độ, số đang gài, tình trạng xăng, VVA Van biến thiên, Odo, trip, mức tiêu hao nhiên liệu v.v… và có thông báo chào khi bật khóa.
Cụm bình xăng trên Yamaha MT-15 có dung tích 10.4 lít so với 11 lít trên mẩu R15 2022 và đều sử dụng chung thiết kế góc cạnh kết hợp với 2 rãnh lấy gió tản nhiệt 2 bên giúp tạo cảm giác to lớn và cơ bắp hơn cho xe.
So sánh xe môtô MT-15 2022 và R15 nên chọn mua xe nào thì ở cả 2 dòng xe đều được Yamaha trang bị hệ thống phuộc trước Upsite Down 37mm và giàm sóc sau dạng Monosock giúp giảm chấn tốt hơn. Yamaha MT-15 sử dụng phanh đĩa 292 mm và lốp 110 ở phía trước , đĩa kép 220 mm và vỏ 140 ở phía sau lớn hơn so với R15 giúp cải thiện khả năng phanh cũng như lực bám đường tốt hơn cho xe. Khá đáng tiếc khi tại thị trường Việt Nam 2 mẩu xe này đều không được trang bị hệ thống ABS.
Có thể nói khi so sánh Yamaha MT-15 2022 và R15 2022 thực tế mỗi xe đều có những thế mạnh riêng phù hợp với từng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng chứ không hơn không kém. Mỗi chiếc xe đều có điểm thú vị riêng biệt Giaxe.2banh.vn hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn chọn ra được mẫu xe ưng ý cho mình.
Yamaha MT-15 2022 | Yamaha R15 2022 | |
Động cơ | xi lanh đơn, 4 thì, 4 Van, làm mát bằng dung dịch, SOHC + VVA | SOHC, 4 thì, VVA, xi lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng |
Dung tích xi-lanh | 155 cc | 155 cc |
Đường kính x hành trình piston | 58,0 x 58,7 mm | 58,0 x 58,7 mm |
Tỉ số nén | 11,6: 1 | 11,6 ± 0,4: 1 |
Công suất tối đa | 14,2 mã lực / 10000 vòng / phút | 14,2 kW / 10000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 14,7 Nm / 8500 vòng / phút | 14,7 Nm / 8500rpm |
Hộp số | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện từ Fi | Phun xăng điện từ Fi |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 1965 X 800 X 1065 mm | 1990mm X 725mm X 1135mm |
Chiều dài cơ sở | 1335 mm | 1325mm |
Khoảng sáng gầm | 155 mm | 155mm |
Chiều cao yên | 810 mm | 815 mm |
Trọng lượng | 133 kg | 137 kg |
Dung tích bình xăng | 10.4 Lít | 11 Lít |
Bánh trước | 110 / 70-17M / C (54S) | 100 / 80-17M / C 52P |
Bánh sau | 140 / 70-17M / C (66S) | 140 66s / 70-17M / C |
Phanh trước | 292 mm đĩa đơn, không ABS | 282 mm đĩa đơn, không ABS |
Phanh sau | 220 mm đĩa đơn, không ABS | 240mm đĩa đơn, không ABS |
Giá bán ( tham khảo) | 79.000.000 đồng | 79.000.000 đồng |