So sánh Suzuki GSX-S150 2022 với Yamaha FZ150i: trong năm 2022 thì có lẽ những cái tên như Suzuki GSX-S150 2022, Yamaha FZ150i 2022 hay Honda CBR150 2022 tuy đã ra mắt đã lâu nhưng vẫn là những cái tên thu hút sự quan tâm từ người tiêu dùng trong phân khúc Nakebike 150cc tại thị trường Việt Nam.Thiết kê hiện đại, phá cách, trẻ trung, động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành êm ái là những tiêu chí thu hút phần lớn người tiêu dùng đặc biệt là những bạn trẻ mới bắt đầu chơi xe môtô.
Suzuki GSX-S150 2022 được giới thiệu lần đầu tiên tại thị trường Indonesia tại triển lãm IMOS 2016 hồi năm ngoái và mới chỉ được đưa đến thị trường Thái Lan hồi đầu tháng 4 vừa qua. Tại triển lãm Vietnam Motorcycle Show 2017, Suzuki đã bất ngờ giới thiệu mẫu xe côn tay cỡ nhỏ GSX-S150 2022, lập tức đã thu hút đc người tiêu dùng bởi sự thay đổi mới trong thiết kế mang tính thể thao hơn, động cơ được tinh chỉnh mạnh mẽ hơn. Đây là dòng Sportbike giá mềm với 3 màu khác nhau cho các phiên bản gồm: 2 Màu Đen và Đỏ-Đen được bán với giá đề xuất là 68,9 triệu đồng và phiên bản Màu xanh GP cao hơn 500.000 đồng với giá bán đề xuất là 69,4 triệu đồng. Và xe Suzuki GSX-S150 sẽ có mặt tại các đại lý vào ngày 10/8/2017 sắp tới, cạnh tranh trực tiếp với Yamaha FZ150i.
Trong khi đó Yamaha FZ150i 2022 được Yamaha Việt Nam phân phối chính hãng tại Việt Nam, dòng naked bike 150 phân khối của liên doanh xe máy Nhật Bản được coi là một lựa chọn bước đệm cho những người muốn làm quen và chuyển dần lên xe phân khối lớn.
Bài viết dưới đây sẽ so sánh Suzuki GSX-S150 2022 và Yamaha FZ150i 2022 một cách tổng quan nhất để người tiêu dùng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi quan tâm tới dùng xe này.
Về phần động cơ của 2 chiếc Nakebike 150cc cỡ nhỏ này, GSX-S150 2022 và FZ150i 2022 có phần tương đồng nhau với nhau, GSX-S150 sở hữu khối động cơ động cơ DOHC 150cc, 4 thì, làm mắt bằng dung dịch, phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch, công suất tối đa 18,9 mã lực tại 10.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14 Nm tại 9.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số 6 cấp. Động cơ Suzuki GSX-S150 cho công suất đầu ra mạnh mẽ và khả năng tăng vượt trội cũng như vào số êm ái, đã áp dụng thành công trên Raider Fi.
Trong Khi đó Yamaha FZ150i lại mang khối động cơ xi-lanh đơn, SOHC, dung tích 149,8cc kết hợp hộp số 5 cấp cho công suất tối đa 16,3 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 14.5 Nm tại 7.500 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu của FZ150i đã đạt mức lý tưởng cho một mẫu xe thể thao. Ngoài ra, hệ thống FI hoàn toàn mới này còn mang lại khả năng tăng tốc mạnh mẽ, tạo ra mô – men xoắn tương ứng từ tốc độ trung bình cho đến tối đa.
Về thiết kế GSX-S150 2022 được lấy cảm hứng từ các mẫu xe lớn hơn thuộc gia đình GSX, thiết kế của GSX-S150 khá tốt với thiết kế hiện đại, gọn gàng, nam tính, với kiểu dáng góc cạnh hầm hố đúng chất nakebike. Với bình xăng cỡ lớn phía trước, miếng ốp góc cạnh tạo cảm giác liền mạch với phần đầu xe. Phần đầu xe với cụm đèn pha LED kích thước vừa phải, hệ thống bật/tắt điện, cụm đồng hồ kỹ thuật LCD. Phần đầu được làm nhô hẳn ra về phía trước, 2 ốp hông được thiết kế sắc nét ôm gọn thân xe , hốc gió 2 bên đậm chất thể thao. Phía sau xe với thiết kế ghế ngồi riêng biệt, đuôi xe vểnh cao như những mẫu xe phân khối lớn.
Về phía Yamaha FZ150i lại mang kiểu dáng nakedbike, khung Deltabox, FZ150i cho tư thế ngồi thoải mái, trọng tâm hướng về trước và đặc biệt dễ dàng xử lý ở phố đông. FZ150i hướng đến đối tượng khách hàng trẻ đô thị, sử dụng quen xe côn tay, điển hình là đi lên từ Exciter.
Về phần tổng thể và tư thế lái, Suzuki GSX-S150 2022 sở hữu kích thước tổng thể chiều dài 1.975 mm, cao 1.070 mm, chiều dài trục cơ sở 1.300 mm, chiều cao yên 785 mm và khoảng sáng gầm 150 mm. GSX-S150 có trọng lượng 130 kg nặng hơn FZ150i nhưng lại có chiều cao thấp hơn 5mm so với FZ150i cùng việc trọng tâm tay lái được hạ thấp khiến việc di chuyễn trong thành phố sẽ dễ dàng hơn.
Yamaha FZ150i có kích thước tổng thể dài 1.955 mm, rộng 720 mm và cao 1.025 mm. Chiều dài cơ sở 1.295 mm, độ cao yên 795 mm và khoảng sáng gầm 165 mm. Trọng lượng 128kg.
Có thể thấy, với việc Suzuki GSX-S150 2022 có chiều cao yên 785mm thấp hơn 10mm so với Yamaha FZ150i là môt lợi thế cho những người có chiều cao khiêm tốn dưới 1m7, dễ dàng điều khiển trong thành phố với điều kiện đường xá phức tạp, không gây cãm giác mỏi chân hay sợ ngã. Còn FZ150i 2022 sẽ dành cho chủ nhân cá tính, yêu thích sự mạnh mẽ và có vóc dáng đủ để "ghìm cương" chú ngựa này.
Khung gầm của Suzuki GSX-S150 2022 đã được cải tiến đáng kể mang đến khả năng vận hành tốt hơn trước. Khung gầm dạng ống thép hình dạng kim cương là sự kết hợp giữa việc tối ưu độ cứng xoắn với trọng lượng nhẹ nhàng giúp người lái vận hành một cách dễ dàng hơn khi đi với tốc độ cao hoặc trong lúc vô cua. Yamaha FZ150i 2022 lại sử dụng khung deltabox trong khi khung phụ phía sau được thiết kế lại từ nhôm tăng tính ổn định hơn khi vận hành tốc độ cao.
GSX-S150 2022 được trang bị mặt đồng hồ hiển thị full LCD không còn kết hợp giữa điện tử và analog, cho trải nghiệm hiện đại hơn. Hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết như tốc độ,vòng tua,thời gian,odo… Trong khi FZ150i 2022 vẫn sữ dụng dạng đồng hồ Analog và LCD kết hợp truyền thống đo tốc độ vòng tua máy được đặt ở vị trí trung tâm, màn hình LCD cung cấp thông tin chính xác về tốc độ, quãng đường và nhiên liệu. Đồng hồ đo nhiên liệu thể hiện 8 cấp độ. Khi mở khóa điện, đồng hồ sẽ gửi lời chào tới người lái bằng cách hiển thị dòng chữ “Hi Bro”, đem lại sự thích thú và cảm giác gắn kết giữa người lái và xe.
Suzuki GSX-S150 2022 với thiết kế đầu đèn đơn nhỏ kết hợp 2 dải LED góc nhọn đẹp mắt, mang ADN thiết kế của GSX-S1000R. được trau chuốt tỉ mỉ. Xe sử dụng đèn pha LED theo chiều dọc, tăng độ sáng. Trong khi FZ150i vẫ sữ dụng hệ thống đèn Halogen, với chóa phản quang đa diện (đèn chỉ sáng khi động cơ vận hành).
Suzuki GSX-S150 2022 và Yamaha FZ150i đều được trang bị bình xăng dung tích 11 lít. Nhưng thiết kế bình xăng của GSX-S150 có phần hầm hố sắc nét hơn với các đường cắt cách điệu so với FZ150i.
Suzuki GSX-S150 được trang bị phuộc nhún ống lồng thuỷ lực, bánh mâm 17 dạng thể thao với các chấu hình chữ V, lốp 90/80/17 ( không xăm). Phanh đĩa trước có kích thước khá lớn 290 mm kết hợp với heo dầu 2 piston, lốp 130/70/17 ( không săm) bánh sau, phanh đĩa kích thước nhỏ hơn 187 mm đi kèm heo dầu 1 piston ở sau và cũng không có ABS.
Yamaha FZ150i được vẫn sử dụng hệ thống ống phuộc cũ, bộ mâm trước sau đa chấu thể thao 17 inch. Kích thước lốp trước 90/80-17 (lốp trước) và 120/70-17 (lốp sau) không ABS.
Pô zin của Suzuki GSX-S150 2022 được làm khá đẹp với 2 đầu ống xả nhỏ bên trong một ống lớn hình oval đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3 giúp bảo vệ môi trường. Với Yamaha FZ150i bô xe có cấu trúc 3 khoang với thiết kế độc đáo của ống dẫn, cho khả năng thải khí tối ưu – không chỉ giúp tiết kiệm nhiên liệu khi kết hợp với hệ thống Fi, mà còn tạo ra tiếng trầm, mang lại cảm giác phấn khích cho người sử dụng.
Giá xe Suzuki GSX-S150 2022 hiện nay vào khoảng 68.900.000 đồng cho 2 bản đỏ, đen và 69.400.000 cho bản GP. Có thể thấy giá giữa 2 dòng xe này không có sự chênh lệch quá lớn. Các xe sẽ được bán thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa được ủy nhiệm tại Việt Nam trên toàn quốc với chế độ bảo hành chính hãng. Có thể thấy khi so với Yamaha FZ150i, mẫu xe naked bike Suzuki GSX-S150 2022 có thể hơn về công nghệ và động cơ một chút nhưng đó chỉ là thông số lý thuyết, thực tế trải nghiệm còn tùy vào điều kiện đường xá, người lái. Nhưng với việc GSX-S150 2022 có chiều cao yên thấp phù hợp với nhiều người , cùng kiễu dáng hiện đại trong khi FZ150i 2022 chỉ thay đổi về màu và tem trong những năm gần đây cũng là một lợi thế không hề nhỏ.
Thông số kỹ thuật | Suzuki GSX-S150 2022 | Yamaha FZ150i 2022 |
Động cơ | 1 xi lanh, DOHC, 4 thì, làm mát bằng chất lỏng | SOHC, 4 thì, xi lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng |
Dung tích xi-lanh | 147,3 cc | 148 cc |
Đường kính x hành trình piston | 62.0 mm x 48.8 mm | 57×58.7 mm |
Tỉ số nén | 11,5:1 | 10.5 : 1 |
Công suất tối đa | 18,9 mã lực (14.1 KW) @ 10.500 vòng/phút | 16,4 mã lực (12,2 kW) @ 8,500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14 Nm @ 9.000 vòng/phút | 14. 5 Nm (1,5 Kgf m)/7.500 vòng/phút |
Hộp số | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 1.975 mm x 700 mm x 1.075 mm | 1890 mm x 675 mm x 1030 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.300 mm | 1.300 mm |
Khoảng sáng gầm | 150 mm | 165 mm |
Chiều cao yên | 785 mm | 795 mm |
Trọng lượng | 130 kg | 132 kg |
Dung tích bình xăng | 11 lít | 11 lít |
Bánh trước | 90/80-17M/C 46P | 90/80 – 17M/C 46P |
Bánh sau | 130/70-17M/C 62P | 120/70-17M/C 58 |
Phanh trước | 290 mm đĩa đơn, không ABS | 245mm đĩa đơn, không ABS |
Phanh sau | 187 mm đĩa đơn, không ABS | 203mm đĩa đơn, không ABS |
Giá bán ( tham khảo) | 68.900.000 đồng | 68.900.000 đồng |