Ducati Scrambler Sixty2 | Giá xe Scrambler Sixty2 | Xe moto Pkl Ducati Scrambler Sixty2 | Giá xe Ducati Scrambler Sixty2 mới nhất tại Việt Nam
Ducati Scrambler Sixty2 với ngôn ngữ thiết kế hướng tới những người trẻ yêu thích khám phá những vùng đất mới trên con xe của mình. Những đường nét cổ điển theo phong cách những thập niên 60 của thế kỷ trước trên Ducati Scrambler được dung hoà bằng khối động cơ Desmodromic 399cc hiện đại. Được Ducati định vị là dòng xe thành thị dành cho giới trẻ, Scrambler Sixty2 đã hoàn thành xuất sắc sứ mệnh của một mẫu xe mô tô PKL chạy trong đường phố, không chỉ thế chiếc xe còn đem lại những trải nghiệm tuyệt vời cho những chuyến đi xa cuối tuần. Giá xe Scrambler Sixty2 tại các đại lý vào khoảng 280.000.000 đồng (đã bao gồm VAT, chưa có phí trước bạ và biển số) và có 3 sự lựa chọn màu sắc, bao gồm Cam Atomic Tangarine, Xanh Ocean Grey và Đen Shining Black.
Tháng 2 năm ngoái, Ducati Việt Nam giới thiệu mẫu xe kiểu dáng hoài cổ mang tên Scrambler 800 đến thị trường Việt Nam. Chiếc xe này được nhiều người yêu thích bởi kiểu dáng tracker nhỏ gọn, phù hợp với đường phố Giữa tháng 3 năm nay, Ducati lại tiếp tục giới thiệu thêm phiên bản thu nhỏ Scrambler Sixty2 với mức giá phải chăng hơn. Mẫu xe mới được thay đổi động cơ, gắp sau, phuộc trước và một vài chi tiết. Tuy nhiên kiểu dáng chung trên xe vẫn không khác biệt so với đàn anh Scrambler 800. Scrambler Sixty2 2017 được đặt tên theo năm 1962, đây là năm đầu tiên Ducati cho ra mắt dòng Scrambler huyền thoại. Trong quá khứ, Scrambler là dòng xe xi-lanh đơn, sản xuất riêng cho thị trường Mỹ, được sản xuất từ năm 1962 đến 1974.
Scrambler Sixty2 đã lấy cảm hứng từ văn hóa đường phố của giới trẻ, ván trượt, ẩm thực đường phố, nhạc pop. Tên gọi Ducati Scrambler Sixty2 như là một lời tri ân tới năm 1962 khi mà chiếc Ducati Scrambler đầu tiên được ra mắt. So với Scrambler phiên bản 2015, Sixty2 có chiều dài 2.150mm, chiều rộng 860mm, chiều cao 1.165mm nhẹ hơn (183kg so với 186kg), có trục cơ sở dài hơn (1.460mm so với 1.445mm). Chiều cao yên được giữ nguyên ở mức 790mm tiêu chuẩn hoặc 770mm khi được hạ thấp tối đa. khối lượng khô của chiếc Sixty2 giữ ở mức 167kg, nhẹ hơn chỉ 3kg so với Scrambler Icon. Chiếc Sixty2 vẫn giữ nguyên những cảm giác lái đầm lỳ qua những khúc cua. Và hơn thế nữa, "Scrambler 62" còn mang lại nhiều niềm vui cầm lái hơn.
Trái tim” của Ducati Scrambler Sixty2 là khối động cơ hoàn toàn mới L-Twin 2 xy-lanh Desmodromic 2 van/xy-lanh, dung tích đạt 399cc, cho công suất tối đa 41 mã lực tại 8.750 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 34,6 Nm tại 8.000 vòng/phút. Tất cả đều gần như chỉ bằng một nửa của khối động cơ thừa hưởng từ Monster 795 trên Scrambler. Động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4.
Tay lái của Scrambler vốn đã cao thì nay tay lái của Sixty2 còn cao hơn. Nó giúp người lái đạt tư thế ngồi thoải mái hơn khi di chuyển trong phố. Một chi tiết nhỏ nhưng giúp Sixty2 gần hơn với đô thị là gương tròn dạng lớn. Điểm này giúp tầm nhìn phía sau của người lái tốt hơn so với khi ngồi trên Scrambler, nhất là khi phố phường tại Việt Nam có những đặc thù… rất Việt Nam.
Bộ khung dạng lưới mắt cáo khung Trellis thép hình hộp được giữ nguyên.
Cụm đèn pha halogen hình tròn truyền thống phía trước được trang điểm bằng các dải LED định vị hình ống tròn bao quanh.
Bảng đồng hồ LED đơn sắc hình tròn, tương tự như phiên bản 800.
Bình xăng bằng thép được thiết kế theo kiểu giọt nước đặc trưng, dung tích 14 lít.
Cụm đèn hậu Sixty2 2017 khá nhỏ, được giấu bên trong yên xe.
Phía trước Scrambler Sixty2 sử dụng phuộc Showa hành trình 41mm, lốp Pirelli 110/80 R18 Phanh đĩa trước đường kính 320 mm, 2 piston.
Giảm xóc KYB Phanh sau đường kính 245 mm, 1 piston. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hai kênh là trang bị tiêu chuẩn trên cả 2 bánh.. lốp Pirelli 160/60 R17
Đặc điểm để phân biệt giữa 2 dòng xe là bình xăng khi Ducati Scrambler Sixty2 không sử dụng tấm ốp và có thêm 4 ngôi sao trên đó, đại diện cho động cơ mang sức mạnh 400 phân khối.
Cỡ lốp trước/sau : trước 110/80-18, sau 160/60-17, Pirelli MT 60 RS | Công suất tối đa : 41 mã lực tại 8.750 v/ph |
Hộp số : 6 cấp | Dung tích xy-lanh : 399 cc |
Dài x Rộng x Cao : 2.150 x 860 x 1.165 (mm) | Loại động cơ : 2 xy-lanh L-Twin, Desmodromic, 2 van/xy-lanh |
Độ cao yên : 790 mm (có thể hạ xuống 770 mm) | Phanh trước/sau: đĩa đơn 320 mm 2 piston, ABS tiêu chuẩn;đĩa đơn 245 mm 1 piston, ABS tiêu chuẩn |
Trọng lượng bản thân : 167 Kg | Phuộc sau : Kayaba, kiểu lò xo trụ đơn, điều chỉnh được, hành trình 150 mm |