So sánh Yamaha R15 2022 với Suzuki GSX-R150 2022: trong năm 2022 thì có lẽ những mẫu xe Sportbike phân khối nhỏ như Yamaha R15 V3 hay Suzuki GSX-R150 2022 tiếp tục những cái tên thu hút sự quan tâm từ người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.Thiết kê hiện đại, phá cách, trẻ trung, động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành êm ái là những tiêu chí thu hút phần lớn người tiêu dùng đặc biệt là những bạn trẻ mới bắt đầu chơi xe môtô.
So sánh Yamaha R15 2022 với Suzuki GSX-R150 tại Việt Nam
Có thể nói việc trong tháng 11 vừa qua mẫu xe Yamaha R15 2022 được chính thức bán tại các Showroom Yamaha Việt Nam đã làm cho thị trường xe mô tô phân khối nhỏ nóng hơn bao giờ hết với rất nhiều sự lựa chọn. Trước đây phân khúc xe sportbike cỡ nhỏ chỉ là cuộc chơi riêng của các nhà nhập khẩu tư nhân với những mẫu xe nhập Thái Lan hay Indonesia.
Yamaha R15 2022 thế hệ mới V3.0 được giới thiệu tại Indonesia vào đầu năm 2018 sau đó được ra mắt ở Việt Nam tại triển lãm xe máy Việt Nam (VMCS) diễn ra vào tháng 5/2017. R15 V3 2022 với kiểu dáng Sportbike mang khá nhiều đặc điểm thừa hưởng từ các đàn anh R1, R6 và R3.
Trong khi đó Suzuki GSX-R150 2022 được giới thiệu lần đầu tiên tại thị trường Indonesia tại triển lãm IMOS 2016 hồi năm ngoái được đưa đến thị trường Thái Lan hồi đầu tháng 4 vừa qua. Tại triển lãm Vietnam Motorcycle Show 2017, Suzuki đã bất ngờ giới thiệu mẫu xe côn tay cỡ nhỏ GSX-R150 2022 với giá mềm, cạnh tranh trực tiếp với Yamaha R15 v3.0.
Nhìn chung R15 2022 và GSX-R150 khá tương đồng với nhau trên bảng thông số kỹ thuật. Chính vì vậy, việc lựa chọn giữa 1 trong 2 mẫu xe này trở nên khá khó khăn với khách hàng. Bài viết dưới đây sẽ so sánh Yamaha R15 2017 và Suzuki GSX-R150 2022 một cách tổng quan nhất để người tiêu dùng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi quan tâm tới dùng xe này cũng như giúp bạn dễ đưa ra quyết định lựa chọn hơn.
Về phần động cơ của 2 chiếc Sportbike 150cc cỡ nhỏ này, Yamaha R15 2022 có phần nhỉnh hơn Suzuki GSX-R150 2022 về dung tích khi Yamaha R15 V3 mới sử dụng động cơ cực mạnh với dung tích xi-lanh 155cc, phun xăng điện tử, SOHC với công nghệ VVA van biến thiên trên cam, hệ thống ly hợp chống trượt bánh khi dồn số gấp Slipper Clutch mang lại lợi thế hơn so với đối thủ, xy-lanh đơn, 4 thì. Hệ thống làm mát: Làm mát bằng chất lỏng, hộp số 06 cấp.cho công suất tối đa 19 Nm tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn đạt 14.7 Nm tại 8500 vòng/phút.
Trong khi Suzuki GSX-R150 sử dụng động cơ 4 thì, DOHC, xi-lanh đơn, dung tích 150cc, phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch, công suất tối đa 18,9 mã lực tại 10.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14 Nm tại 9.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số 6 cấp dẩn động bằng xích tải.
Về thiết kế Yamaha R15 V3 lại tối ưu hóa thiết kế của một chiếc sportbike với kiểu dáng hoàn toàn mới, sắc sảo hơn. Phần đầu xe thay đổi rõ rệt với cụm đèn pha đôi, dùng bóng LED. Phong cách thiết kế mới khiến chiếc xe hầm hố, hiện đại hơn so với thế hệ cũ. Bình xăng có thêm các khe gió giả. Trong khi đèn hậu phía sau dạng dọc với 2 khe hở 2 bên.
Về phía GSX-R150 2022 được lấy cảm hứng từ các mẫu xe lớn hơn thuộc gia đình GSX, thiết kế của Suzuki GSX-R150 2022 khá tốt với kiểu dáng tròn trịa, đúng chất Suzuki. Với bình xăng cỡ lớn phía trước, miếng ốp góc cạnh tạo cảm giác liền mạch với phần đầu xe. Phần đầu xe với cụm đèn pha LED kích thước vừa phải, hệ thống bật/tắt điện, cụm đồng hồ kỹ thuật LCD. Phần đầu được làm nhô hẳn ra về phía trước, 2 ốp hông được thiết kế sắc nét ôm gọn thân xe , hốc gió 2 bên đậm chất thể thao. Phía sau xe với thiết kế ghế ngồi riêng biệt, đuôi xe vểnh cao như những mẫu xe phân khối lớn.
Về phần tổng thể và tư thế lái Yamaha R15 2022 có chiều dài xe 1.990 mm, chiều rộng 725 mm và chiều cao 1.135 mm. Chiều cao yên 815 mm. Bên cạnh đó là trọng lượng giảm xuống còn 137 kg. Đi cùng với tư thế nài khá “chồm” nên người lái sẽ không thực sự thoải mái như điều khiến Suzuki GSX-R150.
Khá khác với đối thủ, Suzuki GSX-R150 sở hữu kích thước tổng thể 1.975 mm dài x 1.070 mm cao, chiều dài cơ sở 1.300 mm, chiều cao yên 785 mm thấp hơn R15 30mm và khoảng sáng gầm xe 150 mm. Xe có trọng lượng 126 kg nhẹ hơn R15 V3.0 2022. Tay lái được đặt thấp xuống cùng với chiều cao yên và cân nặng của xe giúp cho người lái có thể chạy thoải mái dù có vóc dáng trung bình.
Có thể thấy, với việc Yamaha R15 2022 có chiều cao yên 815mm cao hơn 30mm so với Suzuki GSX-R150 2022 khiển mẫu xe chĩ dành cho chủ nhân cá tính, yêu thích sự mạnh mẽ và có vóc dáng đủ để "ghìm cương" chú ngựa này. Trong khi GSX-R150 lại dành cho những người có chiều cao khiêm tốn dưới 1m7, dễ dàng điều khiển trong thành phố với điều kiện đường xá phức tạp, không gây cãm giác mỏi chân hay sợ ngã.
Khung gầm của Yamaha R15 2022 lại sử dụng khung deltabox trong khi khung phụ phía sau được thiết kế lại từ nhôm tăng tính ổn định hơn khi vận hành tốc độ cao. Suzuki GSX-R150 2022 sử dụng khung gầm dạng ống thép hình dạng kim cương là sự kết hợp giữa việc tối ưu độ cứng xoắn với trọng lượng nhẹ nhàng giúp người lái vận hành một cách dễ dàng hơn khi đi với tốc độ cao hoặc trong lúc vô cua.
R15 2022 và GSX-R150 2022 đều được trang bị mặt đồng hồ hiển thị full LCD không còn kết hợp giữa điện tử và analog, cho trải nghiệm hiện đại hơn. Hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết như tốc độ,vòng tua,thời gian,odo…
Một điểm ấn tượng trên Suzuki GSX-R150 2022 khác với Yamaha R15 V3 mới chính là được trang bị hệ thống khoá thông minh điện tử chứ không còn dùng chìa truyền thống như Yamaha R15.
R15 V3 2022 giờ đây cũng đã đươc thay đổi phần đầu xe so với phiên bản v2.0, thiết kế phần đầu khí động học vuốt thuôn về phía trước với đầu xe 2 đèn LED.hiện đại, đèn đôi với hộc lấy gió to ở giữa. Suzuki GSX-R150 2022 với thiết kế đầu đèn đơn nhỏ kết hợp 2 dải LED góc nhọn đẹp mắt, mang ADN thiết kế của GSX-R1000R. được trau chuốt tỉ mỉ. Xe sử dụng đèn pha LED theo chiều dọc, tăng độ sáng.
Yamaha R15 và GSX-R150 2022 đều được trang bị bình xăng dung tích 11 lít. Nhưng thiết kế bình xăng của R15 v3.0 ở 2 bên lại có những chi tiết hốc gió đối xứng cách điệu mang lại vẻ thể thao hơn so với GSX-R150.
Yamaha R15 được trang bị bộ phuộc up side down là một điểm mạnh so với Suzuki GSX-R150 khi vẫn sử dụng hệ thống ống phuộc cũ, bộ mâm trước sau đa chấu thể thao 17 inch. Kích thước lốp trước 100/80-17M/C 52P, bánh sau 140/70-17M/C 66S, không ABS.
Suzuki GSX-R150 được trang bị phuộc nhún ống lồng thuỷ lực, bánh mâm 17 dạng thể thao với các chấu hình chữ V, lốp 90/80/17 ( không xăm). Phanh đĩa trước có kích thước khá lớn 290 mm kết hợp với heo dầu 2 piston, lốp 130/70/17 ( không săm) bánh sau, phanh đĩa kích thước nhỏ hơn 187 mm đi kèm heo dầu 1 piston ở sau và cũng không có ABS.
Yamaha R15 pô zin có phần đặt nằm hơi ngang so với mặt đất, ống pô to bản mang vẻ hầm hố hợp với tổng thể xe. Với pô zin của Suzuki GSX-R150 2022 được làm khá đẹp với 2 đầu ống xả nhỏ bên trong một ống lớn hình oval đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3 giúp bảo vệ môi trường
Giá xe Suzuki GSX-R150 2022 hiện nay vào khoảng 74.990.000 triệu đồng, rẻ hơn so với các đối thủ do được Suzuki lắp ráp trong nước và giá xe Yamaha R15 2022 đang được bán với giá 92.900.000 triệu đồng, tham khảo tại các Showroom Yamaha tại địa bàn TP. HCM ( hiện Yamaha R15 v3.0 vừa được bán chính hãng chứ không còn phải nhập khẩu tư nhân nữa nên giá xe đã giảm đáng kể).
Có thể thấy Suzuki GSX-R150 2022 nếu so với Yamaha R15 2022 có thể thua về công nghệ và động cơ một chút nhưng đó chỉ là thông số lý thuyết, thực tế trải nghiệm còn tùy vào điều kiện đường xá, người lái. Mỗi mỗi xe đều có một điểm thú vị riêng. Giaxe.2banh.vn hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn chọn ra được mẫu xe ưng ý cho mình.
Suzuki GSX-R150 2022 | Yamaha R15 2022 | |
Động cơ | 1 xi lanh, DOHC, 4 thì, làm mát bằng chất lỏng | SOHC, 4 thì, VVA, xi lanh đơn, làm mát bằng chất lỏng |
Dung tích xi-lanh | 147,3 cc | 155.1cc |
Đường kính x hành trình piston | 62.0 mm x 48.8 mm | 58,0 x 58,7 mm |
Tỉ số nén | 11,5:1 | 11,6 ± 0,4: 1 |
Công suất tối đa | 14,1 KW / 10000RPM | 14,2 kW / 10000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 14 Nm / 9.000rpm | 14,7 Nm / 8500rpm |
Hộp số | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) | 6 cấp côn tay (1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6) |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện từ Fi |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 1.975 mm x 700 mm x 1.075 mm | 1990mm X 725mm X 1135mm |
Chiều dài cơ sở | 1.300 mm | 1325mm |
Khoảng sáng gầm | 150 mm | 155mm |
Chiều cao yên | 785 mm | 815 mm |
Trọng lượng | 126 kg | 137 kg |
Dung tích bình xăng | 11 lít | 11 lít |
Bánh trước | 90/80-17M/C 46P | 100 / 80-17M / C 52P |
Bánh sau | 130/70-17M/C 62P | 140 66s / 70-17M / C |
Phanh trước | 290 mm đĩa đơn, không ABS | 282 mm đĩa đơn, không ABS |
Phanh sau | 187 mm đĩa đơn, không ABS | 240mm đĩa đơn, không ABS |
Giá bán ( tham khảo) | 74.990.000 đồng | 92.900.000 đồng |