Bạn tìm kiếm mẫu xe nào!

So sánh xe Latte 2024 và Lead 2024: Lựa chọn nào tốt nhất?

So sánh xe Latte 2024 và Lead 2024 nên chọn mua xe nào?: Đều là mẫu xe tay ga hạng trung sở hữu thiết kế đẹp và tiện ích nhất định thật phân vân không biết nên chọn Yamaha Latte 2024 hay Honda Lead 2024 là tốt nhất. Việc “ So sánh Latte 125 và Lead 125 ” về tính năng, màu sắc, giá xe, động cơ, những ưu nhược điểm của 2 dòng xe hiện đang rất được người dùng quan tâm trong thời gian gần đây bởi đây là hai chiếc xe tay ga có thể nói là đáng mua nhất ở thời điểm hiện tại.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 1

So sánh Yamaha Latte 125 vs Honda Lead 125 tại Việt Nam

Khi so sánh giữa Yamaha Latte 2024 với Lead 2024 thì mẫu xe tay ga Honda Lead 2024 đã trải qua hơn 14 năm phát triển từ năm 2008 tới nay. Lead mới 2024 với thiết kế thời trang, khả năng vận hành mạnh mẽ cùng những tiện ích mang tính đột phá đến người dùng, điển hình như hộp đựng đồ cực đại luôn xuất hiện trên mọi cung đường, mọi con phố tại Việt Nam đã minh chứng cho thành công vượt trội của mẫu xe này.

Trong khi đó, so sánh xe tay ga Latte 2024 thì đây là mẫu xe vửa được YAMAHA cho ra mắt nhằm cạnh tranh trực tiếp với Honda Lead 2024 và theo tìm hiểu giá xe Latte 2024 mới nhất hiện nay có mức giá rẻ hơn rất nhiều so với đối thủ đi kèm với các trang bị như khoá thông minh Smartkey, hệ thống Stop & Start System (hệ thống ngắt động cơ tạm thời), tính năng One-Push Start (khởi động nhanh với 1 lần nhấn) và bộ phát điện thông minh (Smart Motor Generator). Yamaha Latte mới 2024 sẽ được phân phối chính thức thông qua các của hàng bán xe do Yamaha ủy nhiệm với các màu sắc khác nhau.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 2

So sánh Latte 2024 vs Lead 2024 thì đây là hai mẫu xe đối trọng với nhau từ giá cả cho tới thiết kế giúp người tiêu dùng có thêm nhiều lựa chọn hơn trong phân khúc xe tay ga 125 phân khối tầm trung. Hãy cùng Giaxe.2banh.vn tham khảo bài viết so sánh xe Yamaha Latte 2024 và Honda Lead 2024 có những ưu/nhược điểm gì, cũng như so sánh Latte mới 2024 giá bao nhiêu hiện nay để có thể đưa ra quyết định nên mua xe tay ga nào nhé !!!

So sánh giá bán Latte 2024 và Lead 2024 bao nhiêu hiện nay:

So sánh Yamaha Latte 125 2024 về giá bán thì đây là mẫu xe mới ra mắt của Yamaha và được định hình là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với mới Honda Lead đời 2024 mẫu xe tay ga được nhiều chị em phụ nữ ưa chuộng hiện nay. Việc cạnh tranh với một mẫu xe được xem là “tượng đài” xe tay ga dành cho phái nữ như Honda LEAD là điều không hề dễ dàng do thói quen khó thay đổi của người tiêu dung. Cụ thể giá xe từng dòng xe có giá như sau:

- Yamaha Latte 2024 mới là sự kết hợp vô cùng tinh tế của những đường cong mềm mại, tạo nên sự trang nhã và thanh lịch rất đặc trưng của phong cách phương Tây. Xe tay ga Latte 125 với kiểu dáng của một chiếc xe tay ga tiêu chuẩn mang đến cho người lái nhiều tiện ích hướng tới sự thoải mái và đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng. Giá xe Yamaha Latte 2024 hôm nay tại đại lý trên cả nước tham khảo cụ thể như sau:

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 3

  • Giá xe Yamaha Latte 125 2024 phiên bản Giới Hạn : 38.782.000 đồng
  • Giá xe Yamaha Latte 125 2024 phiên bản Tiêu Chuẩn : 38.291.000 đồng

*  Xem thêm: Giá xe Latte 2024 mới nhất hôm nay tại các đại lý

- So sánh xe Yamaha Latte vs Honda Lead thì mẫu xe tay ga Lead phiên bản 2024 với kiểu thiết kế Unisex hướng tới các chị em phụ nữ và cả cánh mày râu sử dụng hàng ngày cho nhiều mục đích khác nhau. Giá xe Honda Lead 2024 mới nhất hôm nay cụ thể:

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 4

  • Giá xe Honda Lead 2024 bản Tiêu chuẩn : 39.558.000 đồng
  • Giá xe Honda Lead 2024 bản Cao cấp : 41.718.000 đồng
  • Giá xe Honda Lead 2024 bản Đặc biệt : 42.798.000 đồng

Việc so sánh Latte 125 mới nhất 2024 có nên mua không hay mua Honda Lead 2024 thì có thể thấy xét về giá bán, Yamaha Latte có phần chiếm ưu thế hơn so với LEAD phiên bản mới 2024.

So sánh Yamaha Latte 2024 với Honda Lead 2024 về khả năng vận hành:

So sánh Yamaha Latte 2024 và Lead 2024 nên mua xe nào thì ở mẫu xe Yamaha Lead 125 đời 2024 được trang bị khối động cơ BlueCore thế hệ mới nhất với dung tích 125cc, xy-lanh đơn, SOHC, làm mát bằng gió, phun xăng điện tử, sản sinh công suất lên đến 8,3 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men cực đại là 9,7 Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp cùng hệ thống truyền động CVT.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 5

Bên cạnh đó xe ga Latte 125 đời 2024 của hãng Yamaha được trang bị bộ phát điện thông minh (Smart Motor Generator) mang đến khả năng khởi động mượt mà. Bộ phát điện thông minh hoạt động theo cơ chế cho dòng điện chạy qua bộ phát điện theo chiều ngược lại, tích hợp mô-tơ khởi động giúp xe khởi động êm ái và dễ dàng.

Trong khi đó mẫu xe Lead 2024 được trang bị động cơ thông minh ePS+, 4 van, thế hệ mới 125 phân khối, với khả năng vận hành vượt trội với mức tiêu hao nhiên liệu tối ưu, đạt 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 11,7 N.m tại 5.250 vòng/phút. Điểm nổi bật của động cơ Lead 2024 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. 

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 6

So sánh Latte 125 2024 và Lead 2024 tổng thể về tính năng, thiết kế bên ngoài:

So sánh xe Yamaha Latte về tổng quan thiết kế bên ngoài, mẫu xe ga của Yamaha sở hữu các thông số rất phù hợp với vóc dáng của người phụ nữ Việt Nam như kích thước dài x rộng x cao chỉ vào khoảng 1,820 x 690 x 1,160 mm, chiều cao yên xe khá thấp chỉ 790 mm, khoảng sáng gầm cao đến 125 mm. Đặc biệt Latte 125 2024 có trọng lượng khá nhẹ chỉ vào khoảng 100kg nên việc dẫn dắt chiếc xe trở nên dễ dàng hơn rất nhiều với chị em phụ nữ.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 7

Trong khi đó khi so sánh Latte 125 2024 với mẫu xe đối thủ là Honda Lead 2024 mới thì Honda Lead ở phiên bản mới nhất đã được điều chỉnh lại cho thon gọn, giúp tạo cảm giác thoải mái khi lái xe với kích thước tổng thể 1.842mm x 680mm x 1.130mm, độ cao yên 760mm, khoảng sáng gầm xe 138 mm, khoảng cách trục bánh xe 1.273 mm. Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính "ăn chắc, mặc bền". Đặc biệt phù hợp với các bạn nữ, những người có gia đình, hoặc các nữ nhân viên công sở.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 8

Quả thật khi so sánh giữa Latte 125 và Honda Lead thì mẫu xe của hãng Honda lại có phần nhỉnh hơn khi thiết kế không chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng là nữ giới mà thậm chí nam giới cũng có thể mua và sử dụng mẫu xe này. Bởi xe được thiết kế theo phong cách Unisex, giúp LEAD mới 2024 phù hợp với cả nam lẫn nữ sử dụng.

So sánh Yamaha Latte 2024 và Lead mới thì ở lần ra mắt này, Latte 125 sở hữu chóa đèn pha dạng kim cương cùng đèn demi chữ V tương tự như mẫu Nozza Grande thế hệ cũ, điếm nhấn tạo nên sự khác biệt ở phần đầu xe của Latte 2024 chính là bộ đèn xi-nhan với thiết kế khá to nằm ở 2 bên, được tô điểm bằng những chi tiết mạ crôm sáng bóng và đẹp mắt. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn sử dụng hệ thống đèn Halogen truyền thống cho xe.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 9

Trong khi đó Honda Lead đời 2024 lại sử dụng thiết kế phần đầu đèn trước làm mới lại với biểu tượng chữ V nổi bật phía trước xe nay được tạo hình vuốt nhọn sắc sảo hơn. Cụm đèn định vị LED mới và tấm ốp cao cấp khiến Honda Lead 125 mới toát lên vẻ tinh tế, thu hút cho người đối diện khi di chuyển trên phố.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 10

So sánh giữa Latte 125 mới và Lead 125 cả hai giờ đây đều được trang bị hệ thống khóa thông minh Smartkey chỉ kích hoạt khi người giữ chìa khóa đang ở trong phạm vi cho phép, núm xoay có thể thực hiện nhiều chức năng như: khởi động/ngắt khởi động, mở nắp bình xăng và cốp xe, khóa cổ xe chống trộm.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 11

 Khóa thông minh Smartkey giờ đây được coi như trang bị tiêu chuẩn trên hầu hết mọi mẫu xe tay ga với thiết kế sang trọng tích hợp nhiều tính năng, mang lại tiện ích cao cấp cho người sử dụng. So sánh Latte 2024 và Lead 2024 thì hệ thống Smartkey chỉ xuất hiện trên phiên bản Lead 2024 phiên bản cao cấp còn ở bản tiêu chuẩn vẫn sử dụng khóa cơ truyền thống.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 12

So sánh Latte 2024 thì cả hai mẫu xe đều sử dụng cụm đồng hồ với phần đồng hồ analog kết hợp màn hình điện tử LCD đơn sắc, hiển thị một vài thông tin hữu ích như ODO, TRIP, số lần thay dầu nhớt, và cả đồng hồ báo giờ. Việc điều chỉnh này không chỉ giúp khách hàng cảm thấy thuận tiện hơn khi nhìn những thông số cần thiết của xe hơn mà còn khiến mặt đồng hồ trở nên cao cấp và mang tính thời trang hơn.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 13

So sánh xe Latte về khả năng chứa đồ với Lead 2024 thì trước khi ra mắt Honda LEAD là mẫu xe có thể tích cốp đựng đồ lớn nhất lên tới 37 lít nên được nhiều chị em ưa chuộng.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 14

Tuy nhiên giờ đây Yamaha Latte mới 2024 cũng được trang bị cốp thể tích lớn tương đương khiến 2 mẫu xe này ngang tài ngang sức ở khoản chứa đồ. Người dùng có thể để bất cứ đồ dùng cá nhân mang theo hằng ngày trong đó mà không cần phải sắp xếp gọn gàng mới có thêm chỗ chứa như các dòng xe khác.

So sánh Latte 2024 và LEAD 2024 ở tư thế lái thì việc ngồi và chống chân đối với phái nữ trên Honda Lead 2024 có phần dễ dàng hơn so với Yamaha Latte. Tuy nhiên, chênh lệch chiều cao chỉ 30 mm cũng không phải là quá lớn. Bên cạnh đó, khoảng sáng gầm xe của Honda LEAD cũng lớn hơn, giúp xe khi cần leo lên vỉa hè tăng khả năng chống bị chạm gầm.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 15

So sánh xe Yamaha Latte 125 với Honda Lead 125 cả hai được coi là mẫu xe dành cho phái nữ nên trọng lượng nhẹ là điều chị em tìm kiếm ở nhiều mẫu xe và ở khoản này, Yamaha Latte đã chiến thắng Honda LEAD khi chỉ nặng 100 kg trong khi LEAD nặng tới 112 kg. Quả thật con số 12 kg chênh lệch cộng thêm khối lượng vật dụng đồ đạt sử dụng hàng ngày trên xe thì đây là con số đáng để suy nghĩ trong việc lựa chọn.

So sánh Yamaha Latte mới với Lead 2024 ở hệ thống đèn hậu cả hai có thiết kế dạng to bản khá tương đồng nhau giúp người đi đường dễ dàng quan sát. Cụm đèn sau cả hai mẫu xe đều mang đến cho người dùng cảm giác khỏe khoắn, trẻ trung. Điểm khác biệt duy nhất khi so sánh xe tay ga Latte 125 mới chính là ở mẫu xe của hãng YAMAHA sử dụng bóng Halogen trong khi Lead 125 lại sử dụng bóng LED công nghệ hiện đại.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 16

So sánh xe ga Latte 2024 ở vị trí đổ xăng với Honda LEAD 2024 thì mẫu xe của hãng Yamaha được trang bị bình xăng dung tích 5 lít nhỏ hơn so với đối thủ khi dung tích bình xăng trên Lead mới 2024 lên tới 6 lít. Tuy nhiên Latte 125 2024 lại được tinh chỉnh thiết kế nhằm thuận tiện nhất cho người lái khi đặt nắp bình xăng nằm ở dưới phía trước đầu xe, ngay phía trên chỗ để chân cho phép mở dễ dàng với một nút nhấn.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 17

Trong khi đó nắp bình xăng của Lead 2024 lại đặt thấp hơn, ở giữa yên và đầu xe, giữa 2 chân người lái, gây đôi chút bất tiện cho người ngồi, đặc biệt là phái nữ.

So sánh Yamaha Latte 2024 với Lead 2024F

thì cả hai đều trang bị phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống phía sau. Cả hai mẫu xe đều dùng bánh trước 10 Inch và bánh sau 12 Inch với size vỏ 90/90-10 và 100/90-12 mang đến trải nghiệm lái an toàn.

So sánh xe latte 2024 và lead 2024 lựa chọn nào tốt nhất - 18

Với 2 mẫu xe Latte 125 và Honda Lead 125, mỗi xe đều có những thế mạnh riêng chứ không hơn không kém nếu không bàn tới vấn đề giá cả. Mỗi chiếc xe đều có điểm thú vị riêng biệt Giaxe.2banh.vn hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn chọn ra được mẫu xe ưng ý cho riêng mình.

Thông số kỹ thuật Yamaha Latte 125 với Honda Lead 125:

Yamaha Latte 125  So sánh  Honda Lead 125
Blue Core 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng không khí Động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
125 cc Dung tích xi-lanh 125 cc
6.1 kW (8.3 PS) / 6,500 vòng/phút Công suất tối đa 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút
9.7 N-m (0.99 kgf-m) / 5,000 vòng/phút Mô-men xoắn cực đại 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Vô cấp Hộp số Vô cấp
Phun xăng điện tử FI Hệ thống phun xăng Phun xăng điện tử FI
Khởi động điện Hệ thống khởi động Khởi động điện
1.820 x 680 x 1.160 mm Kích thước ( D x R x C) 1.842mm x 680mm x 1.130mm
1.275 mm Chiều dài cơ sở 1.273 mm
125 mm Khoảng sáng gầm 138 mm
790 mm Chiều cao yên 760mm
100 kg Trọng lượng 112 Kg
5 lít Dung tích bình xăng 6 lít
Vành đúc 10-inch, lốp 90/90 Bánh trước Vành đúc 10-inch, lốp 90/90
Vành đúc 12-inch, lốp 100/90 Bánh sau Vành đúc 12-inch, lốp 100/90
Xem thêm
Tìm đại lý gần nhất